Thứ 5, Ngày 25/04/2024 -

Văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành trong tháng 01-2020
Ngày đăng: 28/02/2020  07:52
Mặc định Cỡ chữ
Trong tháng 01 năm 2020, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ đã ban hành 19 văn bản quy phạm pháp luật (gồm 14 Nghị định của Chính phủ và 05 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể:

 

1. Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

 

Nghị định gồm 03 điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP của Chính phủ về các nội dung, cụ thể: (1) Đánh giá chương trình đầu tư công (bổ sung quy định về đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công); (2) Trách nhiệm giám sát dự án; (3) Nội dung giám sát của cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư dự án; (4) Nội dung giám sát của nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án; (5) Nội dung giám sát của người có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi; (6) Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư; (7) Đánh giá dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; (8) Nội dung giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư; (9) Quyền giám sát đầu tư của cộng đồng; (10) Nội dung giám sát đầu tư của cộng đồng; (11) Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư; (12) Chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư; (13) Các quy định viện dẫn Luật đầu tư công năm 2014.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; bãi bỏ khoản 1 Điều 30 và Chương IX Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.

 

2. Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia.

 

Nghị định gồm 02 điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia, cụ thể: (1) Hồ sơ và nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công; (2) Hồ sơ và nội dung thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công; (3) Hồ sơ và nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án; (4) Điều chỉnh dự án quan trọng quốc gia; (5) Quy trình, thủ tục trình thẩm định; (6) Các quy định viện dẫn Luật đầu tư công năm 2019.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

 

3. Nghị định số 03/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 68 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.

 

Nghị định gồm 03 điều sửa đổi, bổ sung các khoản 5, 6, 11 Điều 68 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Các khoản 5, 6, 11 Điều 68 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 169/2018/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

 

4. Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.

 

Nghị định gồm 06 điều quy định: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, cụ thể: (1) Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính; (2) Vi phạm quy định về phòng, chống sinh vật gây hại thực vật; (3) Vi phạm quy định về kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh; (4) Vi phạm quy định về sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; (5) Vi phạm quy định về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật; (6) Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường; (7) Phân định thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân, Hải quan, Quản lý thị trường, Bộ đội biên phòng và Cảnh sát biển. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, cụ thể: (1) Đối tượng áp dụng; (2) Vi phạm quy định chung về chống dịch bệnh động vật; (3) Vi phạm về phòng bệnh động vật trên cạn; (4) Vi phạm về chống dịch bệnh động vật trên cạn; (5) Vi phạm về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; (6) Vi phạm quy định chung về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu; (7) Vi phạm quy định chung về Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; (8) Vi phạm về vận chuyển, kinh doanh, thu gom, lưu giữ, kiểm soát giết mổ động vật trên cạn; sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh doanh; (9) Vi phạm về chất lượng trong sản xuất thuốc thú y; (10) Vi phạm về chất lượng trong buôn bán thuốc thú y; (11) Thẩm quyền của Quản lý thị trường; (12) Phân định thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan và Quản lý thị trường.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 02 năm 2020. Nghị định này bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 19, điểm b khoản 2 Điều 20 Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; điểm d khoản 13 Điều 20 Nghị định 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y và thay đổi từ “thức ăn chăn nuôi” thành từ “thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản” tại khoản 6 Điều 15; từ “chăn nuôi” thành từ “chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản” tại điểm a khoản 9, khoản 11 Điều 20 Nghị định 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.

 

5. Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật luật do Chính phủ ban hành.

 

Nghị định gồm 03 điều bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật luật do Chính phủ ban hành, cụ thể: Bãi bỏ toàn bộ 40 văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Hội đồng bộ trưởng ban hành. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể: (1) Điều 2 Nghị định số 79/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; (2) Điều 10 Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 01 năm 2020.

 

6. Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

 

Nghị định gồm 03 điều quy định: (1) Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án thu hồi đất liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; (2) Điều khoản chuyển tiếp.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2020.

 

7. Nghị định số 07/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022.

 

Nghị định gồm 06 điều quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này, cụ thể: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông giai đoạn 2019-2022 và 02 phụ lục.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2020. Đối với các tờ khai hải quan của các mặt hàng nhập khẩu đăng ký từ ngày 11 tháng 6 năm 2019 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và nếu đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

 

8. Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

 

Nghị định gồm 06 chương, 75 điều quy định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, cụ thể: (1) Quy định chung về: Công việc Thừa phát lại được làm; Những việc Thừa phát lại không được làm; Phối hợp của cá nhân, cơ quan, tổ chức với Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại; (2) Thừa phát lại; (3) Văn phòng Thừa phát lại; (4) Tống đạt; (5) Lập vi bằng; (6) Xác minh điều kiện thi hành án dân sự; (7) Thi hành bản án, quyết định theo yêu cầu của đương sự; (8) Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại; (9) Quản lý nhà nước, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp và kiểm sát hoạt động của Thừa phát lại.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 02 năm 2020. Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

 

9. Nghị định số 09/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về Quỹ bảo trì đường bộ.

 

Nghị định gồm 03 điều bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về Quỹ bảo trì đường bộ, cụ thể: (1) Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; (2) Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; (3) Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 và áp dụng từ năm tài chính 2020. Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 5 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.

 

10. Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

 

Nghị định gồm 07 chương, 37 điều quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cụ thể: (1) Quy định về kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; (2) Quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; (3) Quy định về hợp đồng vận chuyển; (4) Quy định về cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu; công bố bến xe; đăng ký khai thác, ngừng hoạt động, đình chỉ khai thác tuyến vận tải hành khách cố định; (5) Tổ chức thực hiện.

 

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

 

Ban hành kèm theo Nghị định này 05 Phụ lục, gồm: (1) Mẫu giấy đề nghị cấp (cấp lại) giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; (2) Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; (3) Mẫu đăng ký khai thác tuyến; (4) Mẫu thông báo đơn vị đăng ký khai thác tuyến thành công; (5) Mẫu giấy đề nghị cấp (cấp lại) phù hiệu, biển hiệu.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 04 năm 2020. Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

 

11. Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.

 

Nghị định gồm 03 chương, 18 điều quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, cụ thể: (1) Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước; (2) Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước; (3) Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký và sử dụng tài khoản; (4) Tổ chức thực hiện.

 

Ban hành kèm theo Nghị định này 03 Phụ lục, gồm: (1) Các mẫu tờ khai thuộc lĩnh vực thu nộp ngân sách nhà nước; (2) Các mẫu tờ khai thuộc lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước; (3) Các mẫu tờ khai thuộc lĩnh vực đăng ký và sử dụng tài khoản.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 03 năm 2020. Nghị định này bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; lĩnh vực đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác, thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

 

12. Nghị định số 12/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về ngưng hiệu lực thi hành Điều 63, điểm c khoản 1 Điều 64, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 65 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thủy sản.

 

Nghị định gồm 03 điều về ngưng hiệu lực thi hành Điều 63, điểm c khoản 1 Điều 64, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 65 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thủy sản cho đến khi sửa đổi các quy định đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật, chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.

 

13. Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

 

Nghị định gồm 07 chương, 35 điều hướng dẫn chi tiết khoản 4 Điều 14, khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 38, khoản 4 Điều 39, khoản 5 Điều 41, khoản 8 Điều 43, khoản 5 Điều 45, khoản 2 Điều 52, khoản 4 Điều 53, khoản 4 Điều 58, khoản 2 Điều 62, khoản 2 Điều 63, khoản 4 Điều 64, khoản 3 Điều 67, khoản 2 Điều 68, khoản 5 Điều 78 Luật chăn nuôi, cụ thể: (1) Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này; (2) Giống vật nuôi; (3) Thức ăn chăn nuôi; (4) Điều kiện chăn nuôi; (5) Nhập khẩu sản phẩm chăn nuôi và vật nuôi sống; (6) Xử lý chất thải chăn nuôi; (7) Điều khoản thi hành.

 

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 03 năm 2020.

 

14. Nghị định số 14/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu.

 

Nghị định gồm 03 chương, 11 điều quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu, cụ thể: (1) Điều kiện tính hưởng trợ cấp; (2) Mức trợ cấp; (3) Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ trợ cấp; (4) Thời hạn giải quyết chế độ; (5) Nguồn kinh phí thực hiện; (6) Tổ chức thực hiện; (7) Điều khoản chuyển tiếp và trách nhiệm thi hành.

 

Nghị định này áp dụng đối với: (1) Nhà giáo là giáo viên, giảng viên, cô nuôi dạy trẻ, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chủ nhiệm nhà trẻ, phó chủ nhiệm nhà trẻ, giám đốc, phó giám đốc, trưởng khoa, phó trưởng khoa, chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa, trưởng ban, phó trưởng ban, trưởng phòng, phó trưởng phòng, nghỉ hưu khi đang trực tiếp giảng dạy, giáo dục, hướng dẫn thực hành hoặc nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng lương hưu và bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1994 đến ngày 31 tháng 5 năm 2011 tại các cơ sở giáo dục công lập sau: Cơ sở giáo dục mầm non; Cơ sở giáo dục phổ thông; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Cơ sở giáo dục đại học; Cơ sở giáo dục thường xuyên; Các học viện, trường, trung tâm làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; (2) Nhà giáo nghỉ hưu khi đang trực tiếp giảng dạy, giáo dục hoặc nghỉ chờ đủ tuổi để hưởng lương hưu và được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1994 đến ngày 31 tháng 5 năm 2011 tại cơ sở giáo dục bán công nhưng trước đó được điều động từ các cơ sở giáo dục công lập hoặc tại cơ sở giáo dục bán công do cấp có thẩm quyền chuyển đổi từ cơ sở giáo dục công lập và được xếp lương theo bảng lương của ngạch viên chức ngành giáo dục; (3) Nhà giáo làm công tác giảng dạy, giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập được cấp có thẩm quyền cử làm chuyên gia giáo dục ở ngoài nước, khi hết thời gian làm chuyên gia về nước thì nghỉ hưu ngay; (4) Nhà giáo nghỉ hưu có thời gian tham gia giảng dạy ở các lớp học được tổ chức tại các đơn vị thanh niên xung phong mà chưa hưởng các chế độ, chính sách của Nhà nước dành cho thanh niên xung phong; nhà giáo là quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu sau đó chuyển ngành về công tác giảng dạy, giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập khi nghỉ hưu là giáo viên, giảng viên trong lương hưu có phụ cấp thâm niên lực lượng vũ trang nhưng không có phụ cấp thâm niên nhà giáo.

 

Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục các biểu mẫu, gồm: (1) Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP; (2) Tờ khai đề nghị giải quyết trợ cấp theo Nghị định số 14/2020/NĐ-CP; (3) Giấy ủy quyền.

 

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 03 năm 2020. Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Đối tượng quy định tại Nghị định này đã được giải quyết chế độ theo quy định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg thì không được hưởng, không được điều chỉnh mức trợ cấp đã hưởng theo quy định tại Nghị định này.

 

15. Quyết định số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

 

Quyết định gồm 02 điều bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành (71 văn bản QPPL).  

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 01 năm 2020.

 

16. Quyết định số 02/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2014 về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.

 

Quyết định gồm 03 điều Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2014 về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương, cụ thể: (1) Trình tự, thủ tục xác nhận đối tượng vay vốn; (2) Thời hạn cho vay; (3) Nguồn vốn cho vay; (4) Phạm vi và thời gian thực hiện.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.

 

17. Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.

 

Quyết định gồm 05 chương, 40 điều quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai, cụ thể: (1) Quy định chung về: Các loại thiên tai được dự báo, cảnh báo và truyền tin; Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai; Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai; (2) Dự báo, cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão, sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới, bão; (3) Dự báo, cảnh báo mưa lớn, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy; (4) Dự báo, cảnh báo nắng nóng, hạn hán và xâm nhập mặn; (5) Báo tin động đất, cảnh báo sóng thần; (6) Dự báo, cảnh báo các loại thiên tai liên quan đến khí tượng, thủy văn, hải văn khác; (7) Truyền tin về thiên tai; (8) Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai; (9) Tổ chức thực hiện.

 

Quyết định này áp dụng đối với các bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai; các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai.

 

Ban hành kèm theo Quyết định này 11 Phụ lục, gồm: (1) Sơ đồ khu vực theo dõi và dự báo áp thấp nhiệt đới, bão; (2) Danh sách các sông do trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia dự báo, cảnh báo lũ; (3) Danh sách các sông do các đài khí tượng thủy văn khu vực và các đài khí tượng thủy văn tỉnh dự báo, cảnh báo lũ; (4) Bảng cấp gió và cấp sóng; (5) Danh sách cơ quan cung cấp và cơ quan được cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai; (6) Tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão; (7) Tín hiệu báo lũ; (8) Chế độ và địa điểm bắn pháo hiệu; (9) Cường độ chấn động trên mặt đất (theo thang MSK-64); (10) Mối quan hệ giữa độ lớn động đất (M), phân loại động đất, cường độ chấn động trên mặt đất (I), tác động và tần suất xuất hiện động đất; (11) Bản đồ các vùng nguồn phát sinh động đất có khả năng gây sóng thần nguy hiểm cho Việt Nam.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2020; thay thế Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.

 

18. Quyết định số 04/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Quyết định gồm 02 điều sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể: (1) Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất độc; (2) Danh mục các loại hóa chất độc tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 02 năm 2020.

 

19. Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.

 

Quyết định gồm 08 điều quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước, cụ thể: (1) Nguyên tắc phân cấp báo động lũ; (2) Quy định chi tiết mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các trạm thủy văn trên các sông; (3) Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương; (4) Điều khoản chuyển tiếp; (5) Trách nhiệm thi hành.

 

Quyết định này áp dụng đối với hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; các cơ quan phòng chống thiên tai từ trung ương đến địa phương; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.

 

Ban hành kèm theo Quyết định này 02 Phụ lục, gồm: (1) Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước; (2) Mẫu báo cáo Kết quả thực hiện quy định cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước hàng năm.

 

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2020. Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

 

Thái Ninh